Dạng 3: Tìm các danh từ có dạng đặc biệt. Ví dụ 1: Tìm 5 từ vừa có thể là danh từ chung, vừa có thể là danh từ riêng. Đặt câu với mỗi từ đó. Ví dụ 2: Tìm các danh từ chỉ khái niệm có nghĩa sau đây và đặt câu với mỗi từ tìm được đó. Bước 1: Đem đậu xanh đi ngâm với nước pha chút muối trong khoản từ 6 đến 8 tiếng. Quả sầu riêng tách ra lấy phần thịt để làm chè. Bước 2: Sau đó vớt đậu xanh ra rửa qua vài lần nước cho sạch rồi để cho ráo. Sau đó đem đi nấu cho sôi lên với 500ml nước. Nấu ở Thủ tướng Phạm Minh Chính yêu cầu rà soát lại toàn bộ chính sách về bình đẳng giới, chính sách đối với phụ nữ để tiếp tục nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện, trong đó lưu ý chính sách đặc thù dành riêng cho phụ nữ trên nhiều lĩnh vực. Nghĩa của từ tơ-riêng trong Tiếng Việt - to-rieng- x. Triêng 100 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 1.000+ cụm từ và mẫu câu thường gặp nhất trong tiếng Anh; A Tudien.com Câu hỏi: Danh từ riêng là gì? Trả lời: Là danh từ chỉ tên gọi, tên đường, địa điểm, một sự vật, sự việc cụ thể, xác định và duy nhất. Ví dụ như Hồ Chí Minh, Trâm Anh, Phú Yên, Núi Đá Bia… Loại danh từ này có tính đặc trưng và tồn tại duy nhất. 1. Danh từ riêng Đỏ Art mang đến mẫu ốp dành cho mùa Giáng Sinh sắp đến với nhiều hoa văn đặc trưng của mùa lạnh nhất trong năm sẽ khiến bạn thêm nôn nao và háo hức Lấy ý tưởng từ thổ cẩm với các vạch màu riêng biệt cùng hoa văn bông tuyết cây thông tuần lộc chiếc ốp da trở HlgSOL. Bài tập luyện từ và câu lớp 4Các dạng bài tập về danh từ lớp 4 là bài tập luyện từ và câu Có đáp án chi tiết. Tài liệu này giúp các em ôn tập kiến thức về danh từ như danh từ chung, danh từ riêng, cụm danh từ... Tài liệu để học tốt Tiếng Việt 4 này được VnDoc sưu tầm và đăng tải có kèm theo các bài luyện tập về các dạng bài của danh từ như xác định danh từ trong câu, tìm các danh từ theo cấu tạo... Mời các bạn cùng tham tập về danh từI. Lý thuyết về Danh từ1. Danh từ chung2. Danh từ riêng3. Cụm danh từII. Các dạng bài tập về Danh từDạng 1 Xác định các danh từ trong câuDạng 2 Tìm các danh từ theo cấu tạoDạng 3 Tìm các danh từ có dạng đặc 4 Tìm các danh từ điền vào chỗ chấm trong câuDạng 5 Phân biệt các danh từIII. Bài tập tự luyện về danh từI. Lý thuyết về Danh từDanh từ là những từ dùng chỉ sự vật người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,.... Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ Danh từ chungDùng để gọi chung tên của các sự vật. Danh từ chung gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.* Danh từ cụ thể Chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác quan như người, vật, các hiện tượng, đơn dụDanh từ chỉ người bố, mẹ, học sinh, bộ đội,...Danh từ chỉ vật bàn ghế, sách vở, sông, suối, cây cối,...Danh từ chỉ hiện tượng nắng, mưa, gió, bão, động đất,...Danh từ chỉ đơn vị ghép được với số đếm.Danh từ chỉ loại cái, con, chiếc, tấm, cục, mẩu,...Danh từ chỉ thời gian ngày, tháng, năm, giờ, phút,...Danh từ chỉ đơn vị đo lường mét, cân, khối, sải tay,...Danh từ chỉ đơn vị hành chính thôn, xã, trường, lớp,...Danh từ chỉ tập thể cặp, đoàn, đội, bó, dãy, đàn,...* Danh từ trừu tượng Là các khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của người, không nhìn được bằng dụ đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,...2. Danh từ riêngDùng chỉ các tên riêng của người hoặc địa dụChỉ tên người Phạm Đức Hải Huy, Thu Hiền,...Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt Người, Bác Hồ,...Từ chỉ sự vật được nhân hoá Cún, Dế Mèn, Lúa,...Từ chỉ tên địa phương Hà Nội, SaPa, Vũng Tàu,...Từ chỉ địa danh Hồ Tây, Nhà Thờ Lớn, Suối Tiên,...Từ chỉ tên sông, núi, cầu, cống sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào, cống Trắng, đường Hồ Chí Minh, ngã tư Môi,...3. Cụm danh từDo danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp danh từ có danh từ chính đứng sau Các từ đứng trước danh từ thường là những danh từ chỉ số dụ mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,...Cụm danh từ có danh từ chính đứng trước Các từ đứng sau danh từ thường bổ sung về tính chất, đặc điểm của danh từ dụ áo đỏ, mưa rào, ghế nhựa, con nuôi, bố đẻ, cửa sắt, gà trống, ô tô con,...II. Các dạng bài tập về Danh từDạng 1 Xác định các danh từ trong câuVí dụ 1 Xếp các danh từ trong đoạn văn sau vào các nhómTiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao LƯU QUANG VŨVí dụ 2 Tìm các danh từ trừu tượng trong bài thơ sauTuổi thơ chở đầy cổ tíchDòng sông lời mẹ ngọt ngàoĐưa con đi cùng đất nướcChòng chành nhịp võng ca gặp trong lời mẹ hátCánh cò trắng, dải đồng xanhCon yêu màu vàng hoa mướp"Con gà cục tác lá chanh".Thời gian chạy qua tóc mẹMột màu trắng đến nôn naoLưng mẹ cứ còng dần xuốngCho con ngày một thêm ơi, trong lời mẹ hátCó cả cuộc đời hiện raLời ru chắp con đôi cánhLớn rồi con sẽ bay xa.Trong lời mẹ hát - TRƯƠNG NAM HƯƠNGVí dụ 3 Nêu ý nghĩa của cách dùng các danh từ riêng saua. Mình về với Bác đường xuôi,Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ Người những sơm tinh sương,Ung dung yên ngựa trên đường suối chân Người bước lên đèoNgười đi, rừng núi trông theo bóng HỮUb. Sư Tử bàn chuyện xuất quânMuốn sao cho khắp thần dân trổ tàiNhỏ to, khoẻ yếu muôn loàiAi ai cũng được tuỳ tài lập côngVoi vận tải trên lưng quân bịVào trận sao cho khoẻ như voi.Phỏng theo LA PHÔNG-TEN, NGUYỄN MINH dịchĐáp ánVí dụ từ chỉ người lũ trẻ, dân từ chỉ vật đàn, vườn, ngọc lan, nền đất, đường, thuyền, giấy, nước mưa, lưới, cá, hoa mười giờ, lối đi, hồ, bóng, chim bồ câu, từ chỉ đơn vị tiếng, cánh, chiếc, vũng, các, con, máiDanh từ riêng Hồ danh từ Tiếng đàn, vài cánh ngọc lan, những chiếc thuyền, những vũng nước mưa, các lối đi, bóng mấy con chim bồ câu, những mái dụ 2. Các danh từ trừu tượng trong bài Tuổi thơ, cổ tích, lời mẹ, nhịp võng, ca dao, màu, Thời gian, cuộc đời, lời dụ 3. a. Các danh từ riêng chỉ người Bác, Người, Ông từ này được dùng gọi Bác Hồ thể hiện sự tôn kính đối với Các danh từ riêng Sư Tử, Gấu, Cáo, Khỉ, Lừa, Thỏ Đế, Vua, từ này được dùng gọi tên các con vật đã được nhân hoá như 2 Tìm các danh từ theo cấu tạoVí dụ 1 Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau và đặt câu với mỗi từ đóa. Trong mỗi từ đều có tiếng Trong mỗi từ đều có tiếng Trong mỗi từ đều có tiếng Trong mỗi từ đều có tiếng dụ 2 Tìm các danh từ có tiếng con, trong đó có 5 từ chỉ người, 5 từ chỉ con vật và 5 từ chỉ sự ánCó nhiều đáp án, sau đây là đáp án minh dụ 5 danh từ có tiếng sông là dòng sông, cửa sông, khúc sông, nước sông, sông cái,...Đó là dòng sông quanh năm nước chảy sông là nơi sông đổ ra khúc sông có hai chiếc ca nô đang sông ở đó đổi màu theo thời Hồng là một con sông 5 danh từ có tiếng mưa là cơn mưa, trận mưa, nước mưa, mưa rào, mưa xuân,...Trời đang nắng bỗng nhiên một cơn mưa xuất trận mưa lớn làm nhà cửa bị cuốn mưa có thể dùng để nấu rào thường xuất hiện trong mùa xuân làm cho cây cối tươi 5 danh từ có tiếng mẹ là cha mẹ, mẹ hiền, mẹ nuôi, mẹ già, mẹ con,...Công ơn cha mẹ bằng trời bằng bể. Cô giáo như mẹ ấy là mẹ nuôi của bạn già như chuối chín mẹ con cô ấy về quê từ mấy hôm 5 danh từ có tiếng tình là tình cảm, tình yêu, tình hình, tình báo, tính tình,...Anh ấy dành cho tôi những tình cảm tốt đẹp là tình yêu đất nước của mỗi người trưởng báo cáo tình hình học tập của ấy là một tình báo được cài vào hàng ngũ tình cậu ấy rất thất dụ 2. Có nhiều đáp án, sau đây là đáp án minh hoạ. 5 danh từ chỉ người con trai, con gái, con dâu, con rể, con nuôi,... 5 danh từ chỉ con vật con trâu, con bò, gà con, lợn con, mèo con,... 5 danh từ chỉ sự vật con mắt, con ngươi, con thuyền, bàn con, bát 3 Tìm các danh từ có dạng đặc dụ 1 Tìm 5 từ vừa có thể là danh từ chung, vừa có thể là danh từ riêng. Đặt câu vớimỗi từ đó. Ví dụ 2 Tìm các danh từ chỉ khái niệm có nghĩa sau đây và đặt câu với mỗi từ tìm được đó. Chỉ sự hiểu biết do trải qua công việc một thời gian là những ý nghĩ, suy nghĩ của con người nói sức của một người có thể làm được công là thái độ hình thành trong ý nghĩ của con dụ 3 Kể tên 10 danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và nói rõ các địa danh đó thuộc tỉnh, thành phố dụ 4 Kể tên 10 anh hùng dân tộc, đặt câu nói về mỗi người đó. Đáp ánCó nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ. Ví dụ 1 5 từ vừa là danh từ chung, vừa là danh từ riêngđầm sen nơi trồng sen / Đầm Sen khu vui chơihoà bình không có chiến tranh / Hoà Bình tên tỉnhgà chọi một loại gà / Gà Chọi tên địa điểm du lịchhàng gà nơi mua bán gà / Hàng Gà tên một phố cổhạnh phúc trạng thái người / Hạnh Phúc tên người. - Những đầm sen toả hương thơm nhật tới tôi sẽ đi thăm khu du lịch Đầm Sen. - Chúng tôi mong muốn hoà bình trên toàn thế máy thuỷ điện Hoà Bình lớn nhất nước ta. - Mẹ đi ra hàng gà để mua một con gà về bạn ấy ở phố Hàng Gà, một khu phố cổ của Hà Nội. - Bố em mới mua một chú gà chọi rất Hạ Long có hòn Gà Chọi rất nổi tiếng. - Gia đình bạn ấy rất hạnh Hạnh Phúc là một người rất vui dụ 2. a. kinh nghiệm Anh ấy có rất nhiều kinh nghiệm tư tưởng Hôm nay, tư tưởng cậu ấy không ổn khả năng Cô ấy có khả năng nói được 10 thứ tinh thần Đó là tinh thần yêu nước của họ. Ví dụ 3. Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ Thành phố Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm du lịch Tuần Châu thuộc tỉnh Quảng Ninh. Bãi biển Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá. Bãi biển Đồ Sơn thuộc thành phố Hải Phòng. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh Ninh Bình. Khu du lịch Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc Quảng du lịch Bà Nà thuộc thành phố Đà Nẵng. Cố đô Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Thị trấn Sa Pa thuộc tỉnh Lào biển Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hoà. Ví dụ 4. Có nhiều đáp án, sau đây là một số đáp án minh hoạ 5 anh hùng dân tộc Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Bác Hồ, La Văn Cầu, Tô Vĩnh Diện, Trần Quốc Toản, Nguyễn Đức Cảnh, Tô Hiệu, Nguyễn Thị Minh Khai, Ngô Thị Tuyển, Mạc Thị Bưởi, Võ Thị Sáu,...Hai Bà Trưng là những phụ nữ anh hùng của dân Quyền đánh giặc trên sông Bạch Hồ là vị cha già kính yêu của dân tộc Văn Cầu đã tự chặt đứt cánh tay trong chiến Vĩnh Diện đã lấy thân mình chèn Quốc Toản bóp nát quả cam lúc nào không Đức Cảnh quê ở Thái Hiệu đã trồng cây đào ở nhà tù Sơn Thị Tuyển đã vác hai bao đạn trên Thị Sáu đã dũng cảm hi sinh khi vừa 16 4 Tìm các danh từ điền vào chỗ chấm trong câuVí dụ 1 Tìm các danh từ thích hợp điền vào các chỗ chấm để hoàn thành khổ thơ sau............... giong ruổi trăm miềnRù rì .............. nối liền mùa rừng hoang với ............................ nơi đâu cũng tìm ra ngọt .............. có ở trời caoThì .............. cũng mang vào mật ĐỨC MẬUVí dụ 2 Tìm các danh từ chỉ hiện tượng điền vào chỗ chấm trong các câua. Thảm hoạ ............. đã làm nước Nhật thiệt hại to Những .............. ấm áp xua tan màn ............. dày Trong mưa xuất hiện những ............. long trời, lở Chúng tôi phản đối ............. và mong muốn hoà Các tỉnh miền Trung thường xảy ra ......... hàng Nắng nhiều làm ruộng đồng ................. và ...............Ví dụ 3 Điền danh từ trừu tượng vào các chỗ chấm trong đoạn văn sauTôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu ...... của .......... để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa,... đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,... .........cội nguồn, chân lí ............ và ........... tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm .......... vô hạn nuôi dưỡng những ............. cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của .............. đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong .........., vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNGVí dụ 4 Điền các danh từ riêng vào các chỗ chấm sauNước ............ ta có rất nhiều cảnh đẹp, trong đó có ................ nằm ở thủ đô ........... Cầu ............ được sơn màu đỏ nối từ ............... ra một hòn đảo nhỏ nơi có .............. Cầu ............... do ............. xây dựng năm ánVí dụ 1Điền như sauBầy ong giong ruổi trăm miềnRù rì đôi cánh nối liền mùa rừng hoang với biển nơi đâu cũng tìm ra ngọt hoa có ở trời caoThì bầy ong cũng mang vào mật dụ 2. Các từ cần tìm làa. sóng thần Nước biển dâng cao cùng lốc tia nắng Mặt trời toả sáng chiếu xuống trái mù Hơi ẩm làm không nhìn thấy tiếng sấm Các tia lửa điện phóng ra trên không chiến tranh Trong xã hội xuất hiện bạo lực, khủng lũ lụt Mưa nhiều gây ngập ngụa kéo nứt nẻ, khô hạn Ruộng đồng thiếu dụ 3. Các từ cần điền theo thứ tự như sau dấu tích, tổ tiên, ý thức, lịch sử, lòng biết ơn, hạnh phúc, phẩm chất, truyền thống, quá khứ. Ví dụ 4. Các từ điền theo thứ tự Việt Nam, hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội, Thê Húc, Bờ Hồ tên địa danh, đền Ngọc Sơn, Thê Húc, Nguyễn 5 Phân biệt các danh từVí dụ 1 Chọn A, B hay C?a. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên ngườiA. Thu Hà B. Dế Mèn C. Cả A và B đều Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên địa líA. cầu Khỉ B. sông con C. Cả A và B đều Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ ngườiA. học sinh B. trường học C. bạn họcd. Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ địa líA. núi Ba Vì B. Vườn hoa C. Hồ dụ 2 Nối từ ở cột A với nhận xét ở cột B cho phù bộ độia. Danh từ chỉ khái doanh trạib. Danh từ chỉ sương mùc. Danh từ chỉ sự hạnh kiểmd. Danh từ chỉ hiện ánVí dụ như sau a. A. Thu Hà b. C. Cả A và B đều sai. c. B. trường học d. B. Vườn hoa Ví dụ 2. Nối như sau 1 - b ; 2 - c ; 3 - d ; 4 - Bài tập tự luyện về danh từBài 1 Xác định danh từ trong đoạn văn sauChú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ dẫn trả lờiCác danh từ trong đoạn văn là chuồn chuồn, lưng, cái cánh, giấy bóng, cái đầu, con mắt, thủy tinhBài 2 Tìm các danh từ có trong đoạn thơ sauQuê hương là cánh diều biếcTuổi thơ con thả trên đồngQuê hương là con đò nhỏÊm đềm khua nước ven đắp thành lập trạiChống áp bức cường quyềnNghe lời bà kêu gọiCả nước ta vùng dẫn trả lờiCác danh từ trong đoạn thơ là quê hương, cánh diều, tuổi thơ, đồng, con đò, nước, sông, bà, trại, áp bức, cường quyền, nướcBài 3 Xác định các danh từ trong đoạn văn sau“Bản Lùng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên gác bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới”.Hướng dẫn trả lờiCác danh từ trong đoạn văn là bản Lùng, giấc, ánh lửa, gác bếp, bờ ruộng, bước chân, người, tiếngBài 4 Tìm danh từ có trong câu văn sauNgay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang dẫn trả lờiCác danh từ trong câu văn là thềm lăng, cây vạn tuế, đoàn quân, danh dựBài 5 Xác định từ loại của các từ “niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ” và tìm thêm các từ tương dẫn trả lời- Từ loại của các từ đó là danh từ- Gợi ý các từ tương tự nỗi đau, nỗi khổ, nỗi nhục, nét đẹp...Bài 6 Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sauRừng xanh hoa chuối đỏ tươiĐèo cao nắng ánh dao gài thắt lưngNgày xuân mơ nở trắng rừngNhớ người đan nón chuốt từng sợi dẫn trả lời- Từ chỉ sự vật rừng, hoa chuối, đèo, nắng, thắt lưng, ngày xuân, mơ, người, nón, sợi dang- Từ chỉ hoạt động ánh, nở, đan, chuốt- Từ chỉ đặc điểm xanh, đỏ tươi, trắngBài 7. Đọc đoạn thơ sau và cho biết những nhận định về các từ được in đậm sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? "Mang theo truyện cổ tôi điNghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưaVàng cơn nắng, trắng cơn mưaCon sông chảy có rặng dừa nghiêng soiĐời cha ông với đời tôiNhư con sông với chân trời đã xaChỉ còn truyện cổ thiết thaCho tôi nhận mặt ông cha của mình"Ông cha và cha ông là các danh từ chỉ người. □Sông, dừa, chân và trời là các danh từ chỉ đơn vị. □ Mưa, nắng và tiếng là các danh từ chỉ đơn vị. □ Cuộc sống, truyện cổ, xưa và đời là các danh từ chỉ khái niệm. □ Cơn, con và rặng là các danh từ chỉ đơn vị □Hướng dẫn trả lờiÔng cha và cha ông là các danh từ chỉ người. - ĐúngSông, dừa, chân và trời là các danh từ chỉ đơn vị. SaiMưa, nắng và tiếng là các danh từ chỉ đơn vị. - SaiCuộc sống, truyện cổ, xưa và đời là các danh từ chỉ khái niệm. - ĐúngCơn, con và rặng là các danh từ chỉ đơn vị - ĐúngBài 8. Đâu là danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ được in đậm dưới đâyMột điểm nổi bật trong đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh là lòng thương người… Chính vì thấy nước mất, nhà tan… mà Người đã ra đi học tập kinh nghiệm của cách mạng thế giới để về giúp đồng Trường ChinhHướng dẫn trả lờiDanh từ chỉ khái niệm đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, đồng bàoBài 9 Tìm các danh từ trong đoạn văn sauNhững ngày mưa phùn người ta thấy trên mấy bãi soi dài nổi lên ở giữa sông những con giang, con sếu, cao gần bằng người theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng xóaHướng dẫn trả lờiCác danh từ trong đoạn văn là ngày, mưa phùn, bãi soi, sông, con giang, con sếu, người, bụi mưa-Trên đây VnDoc tổng hợp các Dạng bài tập về Danh từ có đáp án kèm theo cho các bạn học sinh tham khảo, luyện tập chuẩn bị cho năm học mới. Ngoài ra các bạn có thể theo dõi chi tiết các bài giải phần Tiếng Việt 4 và Tiếng Việt 5 chuẩn bị cho bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo, cập nhật đề thi, bài tập mới nhất trên các bạn tham khảo thêm các tài liệu hữu ích sau Bài tập về danh từ, động từ, tính từBài tập về từ ghép và từ láyĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Và để chuẩn bị cho chương trình học lớp 5, các thầy cô và các em tham khảo Nhóm Tài liệu học tập lớp 5 . Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

đặt câu với danh từ riêng