Chia động từ trong câu sao cho phù hợp (Tiếng Anh - Lớp 7) 2 trả lời Sử dụng công thứ so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh nhất (Tiếng Anh - Lớp 9)
Trên model Galaxy S21 FE, Samsung đã giảm thông số của cụm camera này, ống kính tele trên S21 FE chỉ có độ phân giải 8MP và Zoom kĩ thuật số 3X mà thôi. Bù lại ống kính góc siêu rộng của máy được mở rộng đến 123 độ so với 120 độ của đàn anh S21. Tuy nhiên S21 FE đã
Các dạng so sánh đặc biệt. Bảng dưới đây là một số dạng so sánh đặc biệt của tính từ và phó từ. Trong đó lưu ý rằng "farther" dùng cho khoảng cách, "further" dùng cho thông tin và những vấn đề trừu tượng khác. Tính từ và phó từ So sánh hơn kém So sánh nhất
Tuy nhiên, sau này Tiger không thể chiếm vị trí đầu tiên trong Top 10 xe tăng tốt nhất trong Thế chiến II vì một lý do, đó là khả năng chế tạo, cường độ sản xuất một chiếc xe tăng là khoảng 300.000 giờ công, để so sánh cường độ sản xuất của T-34 chỉ là 15.000 giờ công.
Dạng so sánh lũy tiến được dùng để diễn đạt sự việc đnag tăng dần hoặc giảm dần một cách liên tục. … er and … er và more and more được dùng để diễn đạt sự tăng dần. Ví dụ: Betty is younger and younger. (Betty càng ngày càng trẻ ra.) It's becoming harder and harder to find a job. (Càng ngày càng khó tìm việc.) Her story was more and more attractive.
Nói đến đây, Nguyễn Huy cũng chia sẻ hiện tại khi đi diễn, nhiều nơi khán giả vẫn gọi anh là bé Châu. Tuy nhiên, anh khẳng định: "Tôi không bao giờ so sánh bản thân mình với lúc xưa. Nếu nhìn lại và so sánh chắc tôi bỏ nghề lâu rồi. Theo nghề khác quá (cười).
mXdmLk. Cấu trúc Càng…càng là một phần ngữ pháp hay và khó trong tiếng Anh phổ thông. Về bản chất, đó là dạng so sánh tăng tiến, nằm trong phần kiến thức về cấu trúc so sánh. Bạn đã nắm chắc những kiến thức này chưa? Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin chi tiết tường tận về cấu trúc Càng…càng trong tiếng Anh đến với các bạn nhé! Cấu trúc so sánh Càng…càng 1. Phân biệt các loại tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh Để học được cấu trúc so sánh Càng…càng, trước tiên chúng ta cần biết cách phân biệt các loại tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh. Tính từ được chia làm 2 loại tính từ ngắn và tính từ dài Tính từ ngắn Là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ hot, cold, small, big,…Là tính từ có 2 âm tiết có đuôi là yhappy , ow shallow, lehumble, erclever, etquiet Tính từ dài Là những tính từ có 2 âm tiết không bao gồm những từ có đuôi kể trên modern, famous, polite,…Những tính từ có 3 âm tiết trở lên interesting, popular, expensive,… Tương tự như tính từ, ta cũng có thể chia trạng từ trong tiếng Anh ra thành 2 loại Trạng từ ngắn và trạng từ dài Trạng từ ngắn Trạng từ ngắn là những trạng từ có 1 âm tiết. Ví dụ hard, fast, late,… Trạng từ dài Trạng từ dài là những trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ quickly, carefully, early,… Chú ý Các tính từ/trạng từ bất quy tắc trong so sánh Tính từ/ Trạng từ Dạng so sánh hơnDạng so sánh nhất Good/ Well BetterThe best Bad/ Badly Worse The worst LittleLess The least Much/ Many MoreThe most Far chỉ khoảng cách vật lý FartherThe farthestFar chỉ khoảng cách không gian, thời gian, mức độFurther The furthest Old So sánh số tuổiOlder The oldest Old So sánh vai vếElder The eldest Video về cấu trúc so sánh Càng… càng Trong tiếng Anh, chúng ta dùng cấu trúc Càng…càng để nói về hai sự vật sự việc thay đổi cùng cấp độ. Do vậy, cấu trúc này còn có tên khác là cấu trúc so sánh tăng tiến. Ví dụ The harder you try, the better the result you will receive. / Bạn càng cố gắng nhiều, bạn càng nhận được kết quả tốt. Cấu trúc Càng…càng với cặp tính từ/ trạng từ ngắn The + tính từ/ trạng từ ngắn + er + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V Ví dụ The older he becomes, the higher his income is. / Ông ấy càng già đi, thu nhập của ông ấy càng cao hơn. Cấu trúc Càng…càng với cặp tính từ/trạng từ dài The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V Ví dụ The more beautiful the picture is, the more expensive it is. / Bức tranh càng đẹp thì càng đắt tiền. Cấu trúc Càng…càng với câu so sánh có cả tính từ/ trạng từ ngắn và dài The + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V Ví dụ The thinner she was, the more serious her illness became. / Cô ấy càng gầy đi, bệnh tình của cô ấy càng nghiêm trọng hơn. The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V Ví dụThe more intelligent John becomes, the happier his family feels. / John càng trở nên thông minh, gia đình anh ấy càng cảm thấy hạnh phúc. Cấu trúc Càng…càng với danh từ The more + N + S +V, the more + N + S +V Ví dụThe more effort you put on, the more success you will get. / Bạn càng bỏ ra nhiều nỗ lực, bạn càng nhận được nhiều thành công. Cấu trúc Càng…càng với động từ The more + S + V, the more + S + V Ví dụ The more you overthink, the more you get stressed. / Bạn càng nghĩ nhiều, bạn sẽ càng căng thẳng. 3. Bài tập vận dụng Sau khi đọc xong những cấu trúc vừa rồi, có phải bạn còn đang hơi rối não không? Chúng ta cùng làm một bài tập nhỏ để ôn lại nhé! Đề bài Chọn đáp án đúng 1. The younger you are, _______ it is to learn. A. easier B. you are easier C. the easier D. the easy 2. __________the sun is, ________the shadow is. A. the higher / the low B. The more high / the more low C. The higher / the lower D. the more higher / the more lower 3. The joke is good. The laughter is loud. A. The best the joke is, the louder the laughter is. B. The better the joke is, the louder the laughter. C. The better the joke, the louder the laughter is. D. The better the joke is, the louder the laughter is. 4. The children are excited with the difficult games. A. The more difficult the games, the more excited the children are. B. The more difficult the games are, the more excited the children are. C. The more difficult the games are, the more excited the children is. D. The more difficult the game is, the more excited the children are. 5. The growth in the economy makes people’s living conditions better. A. The more the economy grows, the better people’s living conditions are. B. The better the economy grows, the better people’s living conditions are. C. The more the economy grows, the more people’s living conditions are. D. The more the economy is, the better people’s living conditions are. Đáp án 12345CCDBA Trên đây là những kiến thức về cấu trúc Càng…càng trong tiếng Anh mà đã tìm tòi và tổng hợp được. Bạn đừng quên ôn tập chăm chỉ và vận dụng chúng thường xuyên trong quá trình học của mình nhé. Chúc bạn học tốt và thành công!
Comparison So SánhComparativeSuperlativeSo Sánh BằngSo Sánh Tăng TiếnAdverb of Comparison – Trạng Từ So SánhNumeric AdverbNhóm tăng mạnh hơn nhiều, thua nhiềuNhóm giảm nhẹ hơn ít, thua ítNhóm khoảng khoảng gấp 2, khoảng gấp 3, gần như hơnComparison Devices – Cấu Trúc So Sánh KhácSubject 1 + Verb + The same + Noun + as + Subject 2 + Verbnumber-fold twofold, threefold, tenfold…In comparison to / As opposed to so vớiWhile/Whereas/Whilst trong khi/so vớiComparative AdverbComparative AdjectiveTrong bài Comparison này, chúng ta sẽ cùng điểm qua tất cả những cấu trúc so sánh có trong tiếng Anh. Bao gồm so sánh nhất, hơn, bằng, và tăng tiến. À, đừng quên một số Adverb cũng có thể tham gia vào cấu trúc so sánh đó nhé!Comparison So SánhViệc so sánh hai sự vật sự việc với nhau là tình huống chắc chắn chúng ta sẽ gặp phải. Trong tiếng Anh, chúng ta có cấu trúc so sánh Nhất, Hơn, Bằng, Kép, và một số từ/ngữ/cấu trúc cho phép chúng ta thực hiện việc so So Sánh Hơn là cấu trúc cho phép chúng ta so sánh giữa hai sự vật sự việc khác nhau. Sử dụng so sánh hơn khá dễ dàng với một nguyên tắc và sự thay đổi nhất định. Trong bài Comparative – So Sánh Hơn, chúng ta sẽ cùng khám phá những nguyên tắc ấy nhé!SuperlativeSuperlative so sánh nhất là cấu trúc cho phép chúng ta so sánh với ba hoặc nhiều đối tượng hơn với nhau. Sử dụng so sánh nhất sẽ rất cần thiết cả trong văn nói và văn viết. Đặc biệt, nếu bạn đang tự học IELTS thì bạn cần biết cấu trúc so sánh để làm IELTS Writing Task Sánh BằngCấu trúc so sánh bằng, hay còn được biết đến với cái tên As…as là cấu trúc cho phép chúng ta so sánh sự bằng nhau giữa hai sự vật sự việc. Tuy nhiên, bạn có biết rằng chúng ta còn có thể dùng nó để so sánh “gấp” bao nhiêu lần? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài So Sánh Bằng Sánh Tăng TiếnSo sánh kép tăng tiến với The…the là một cấu trúc so sánh rất hay. Chúng cho phép hcungs ta biểu lộ nét nghĩa “càng… càng” rất hay và thú vị. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về ý nghĩa và cách sử dụng của cấu trúc The…the… này of Comparison – Trạng Từ So SánhNumeric AdverbNgoài ra, chúng ta còn có thể thêm các Adverb vào phía trước Tính Từ, Trạng Từ, Adverb So Sánh của Danh Từ để bổ nghĩa thêm cho sự so sánh trừ so sánh nhát. Ví dụ các bạn thấy anh ta cao hơn cô ta nhiều thì thay vì bạn nóiShe is taller than he có thể nóiShe is much taller than he Adverb trong nhóm này gồmNhóm tăng mạnh hơn nhiều, thua nhiềuMuchConsiderablyFarSubstantiallyNhóm giảm nhẹ hơn ít, thua ítSlightlyMarginallyNegligiblyA littleA bitA little bitNhóm khoảng khoảng gấp 2, khoảng gấp 3, gần như hơnAlmostNearlyApproximatelyRoughlyComparison Devices – Cấu Trúc So Sánh KhácNgoài ra cũng có những Adverb/Structure/… khác nếu thêm vào câu cũng mang nét nghĩa so sánh. Ví dụSubject 1 + Verb + The same + Noun + as + Subject 2 + VerbShe has the same pen as he does.We do the same test as they do.The project cost the same amount of money as that project did.He has the same height as I do.number-fold twofold, threefold, tenfold…The number increased twofold tăng gấp đôiIn comparison to / As opposed to so vớiThe number this year is big in comparison to the number last year so với năm ngoái.While/Whereas/Whilst trong khi/so vớiCompany A only reached 5 million dollars while company B reached almost 9 million AdverbDissimilarly/Differently/Conversely khácCompany A lost a lot of money during the pandemic. Dissimilarly, the revenue of company B the same manner giốngCompany A lost a lot of money during the pandemic. Likewise, the revenue of company B AdjectiveSimilar to/Akin toThis method is akin to saving from/ Dissimilar toThis method is different from saving đó là tất cả về các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh comparison. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy kết nối với LearningEnglishM qua kênh Youtube nhé.
“Bạn càng ngày càng đẹp đó!” – Sau một thời gian dài gặp nhau, nghe được câu nói này thì thật là “mát lòng mát dạ” đúng không nào? Vậy trong tiếng Anh thì lời khen này được nói như thế nào nhỉ? “You are more beautiful” – như này thì chưa đủ nhấn mạnh độ đẹp đâu. Trong bài viết sau đây, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn cấu trúc càng ngày càng more and more, là một trong hai cấu trúc so sánh kép, cũng chính là cấu trúc được dùng để nói những lời khen có cánh như trên. Nội dung chính Show 1. Cấu trúc càng ngày càng và cách dùngCấu trúc càng ngày càng – Cặp tính từ trạng từ giống nhauCấu trúc càng…càng – Cặp tính từ trạng từ khác nhau2. Bài tập so sánh kép càng ngày càngBài 1 Điền cấu trúc so sánh kép thích hợpBài 2 Viết lại câu dùng so sánh kép NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚIVideo liên quan 1. Cấu trúc càng ngày càng và cách dùng Như đã viết ở phần mở đầu, so sánh kép trong tiếng Anh có 2 cấu trúc cấu trúc Càng ngày càng và cấu trúc Càng như này – càng như kia càng…càng. Đây là hai cấu trúc ngữ pháp được sử dụng rất nhiều trong các bài đọc và bài nghe tiếng Anh như IELTS và nếu bạn sử dụng hoàn hảo cấu trúc này trong bài viết hay bài nói thì band điểm của bạn sẽ tăng lên trông thấy. Cấu trúc càng ngày càng – Cặp tính từ trạng từ giống nhau Để miêu tả một vật hoặc một sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng,… chúng ta dùng cấu trúc short adj/adv- er and short adj/adv- er more and more + long adj/ adv Cấu trúc này thay đổi tùy thuộc vào tính từ là tính từ ngắn hay tính từ dài. Ví dụ The living standard is getting better and better. Chất lượng cuộc sống càng ngày càng trở nên tốt hơn. The athlete runs faster and faster. Người vận động viên chạy càng ngày càng nhanh hơn A talented businessman will become wiser and wiser. Một nhà kinh doanh tài ba sẽ càng ngày càng khôn ngoan hơn. We meet more and more frequently. Chúng tôi gặp nhau ngày càng thường xuyên hơn You look more and more beautiful! Nhìn bạn ngày càng đẹp! Your clothes are more and more fashionable! Quần áo bạn càng ngày càng thời trang đấy! More and more cũng có thể đi với danh từ, cả đếm được và không đếm được. Ví dụ More and more tourists come to Vietnam this year. Ngày càng nhiều du khách tới Việt Nam năm nay. We are earning more and more money. Chúng ta đang kiếm ngày càng nhiều tiền hơn. There are more and more students choosing English as a major. Ngày càng có nhiều sinh viên chọn tiếng Anh là chuyên ngành. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. Cấu trúc càng…càng – Cặp tính từ trạng từ khác nhau Khác một chút, khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ tăng tiến, chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này. Cấu trúc the short adj/adv – er + Clause HOẶC ,the short adj/adv – er + Clause HOẶC more + long adj/ad. + Clause more + long adj/ad. + Clause Ví dụ The harder you work, the richer you will become. Bạn làm việc càng chăm chỉ, bạn sẽ càng giàu. The faster you drive, the more likely you are to have an accident. Bạn lái xe càng nhanh thì bạn càng có thể gặp tai nạn. The more difficult the road is, the sweeter it is to succeed. Con đường càng khó khăn thì thành công càng ngọt ngào. The more có thể đứng độc lập, không có tính từ hay trạng từ theo sau, mang nghĩa so sánh hơn của trạng từ “much”. Ví dụ The more she reads books, the more she learns. Cô ấy càng đọc sách nhiều thì cô ấy càng học được nhiều điều. The more you learn, the more you earn. Học càng nhiều, thu được càng nhiều. Càng đông càng vui. Cấu trúc này cũng áp dụng được cho danh từ The better the education you have, the greater the opportunities you will have. Bạn có nền giáo dục càng tốt, bạn càng có nhiều cơ hội tốt hơn. The more books she reads books, the more she learns. Cô ấy càng đọc nhiều sách thì cô ấy càng học được nhiều điều. Đổi chỗ một chút, nghĩa cũng khác một chút. The more money you earn, the more money you spend. Kiếm càng nhiều thì tiêu càng nhiều. Xem thêm Cấu trúc The more trong tiếng Anh 2. Bài tập so sánh kép càng ngày càng Thực chất hai cấu trúc so sánh kép càng ngày càng và càng…càng này được sử dụng rất linh hoạt và đơn giản, chỉ cần hiểu rõ nghĩa của câu là bạn có thể làm chủ dễ dàng hai cấu trúc này dễ dàng. Sau đây là hai bài tập nhỏ để bạn làm quen cũng như hiểu rõ hơn chủ điểm ngữ pháp này. Hãy thử làm và check ngay đáp án nhé! Bài 1 Điền cấu trúc so sánh kép thích hợp The____ soon you take your medicine, the____ good you will feel. The____ hot it is, the____ uncomfortable I feel. The knowledge is becoming____ much complex. Because he was in a hurry, he walked____ fast. ____ many companies have to deal with difficulties due to the Covid. Đáp án 1. The sooner you take your medicine, the better you will feel. Bạn uống thuốc càng sớm bao nhiêu, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn. 2. The hotter it is, the more uncomfortable I feel Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu 3. The knowledge is becoming more and more complex. Kiến thức ngày càng trở nên phức tạp. 4. Because he was in a hurry, he walked faster and faster. Vì đang vội, anh ấy đi ngày càng nhanh hơn. 5. More and more companies have to deal with difficulties due to the Covid. Ngày càng nhiều công ty phải đổi mặt với khó khăn vì dịch Covid. Bài 2 Viết lại câu dùng so sánh kép 1. He works much. He feels exhausted. -> The more ………………………………………………… 2. John was fat. Now he is even fatter. get/ fat -> John is …………………………………………… 3. The apartment is luxurious. The rent is high. -> The more………………………………………………… 4. The story is good. The laughter is loud. -> The better ………………………………………………. 5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. become/ expensive -> This bag ………………………………………………. Đáp án 1. He works much. He feels exhausted. -> The more he works, the more exhausted he feels. 2. John was fat. Now he is even fatter. get/ fat -> John is getting fatter and fatter. 3. The apartment is luxurious. The rent will be high. -> The more luxurious the apartment is, the higher the will be. 4. The story is good. The laughter is loud. -> The better the story is, the louder the loud is. 5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. become/ expensive -> This bag becomes more and more expensive. Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Bài viết trên đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản của cấu trúc so sánh kép, đặc biệt là cấu trúc càng ngày càng. Áp dụng thật chuẩn các cấu trúc này, chắc chắn số điểm tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện, và quan trọng hơn cả là bạn đã tiến gần hơn đến với trình độ nói tiếng Anh thật “naturally” như người bản xứ. NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Cấu trúc Càng…càng là một phần ngữ pháp hay và khó trong tiếng Anh phổ thông. Về bản chất, đó là dạng so sánh tăng tiến, nằm trong phần kiến thức về cấu trúc so sánh. Bạn đã nắm chắc những kiến thức này chưa? Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin chi tiết tường tận về cấu trúc Càng…càng trong tiếng Anh đến với các bạn nhé! Cấu trúc so sánh Càng…càng 1. Phân biệt các loại tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh Để học được cấu trúc so sánh Càng…càng, trước tiên chúng ta cần biết cách phân biệt các loại tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh. Tính từ được chia làm 2 loại tính từ ngắn và tính từ dài Tính từ ngắn Là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ hot, cold, small, big,… Là tính từ có 2 âm tiết có đuôi là yhappy , ow shallow, lehumble, erclever, etquiet Tính từ dài Là những tính từ có 2 âm tiết không bao gồm những từ có đuôi kể trên modern, famous, polite,… Những tính từ có 3 âm tiết trở lên interesting, popular, expensive,… Tương tự như tính từ, ta cũng có thể chia trạng từ trong tiếng Anh ra thành 2 loại Trạng từ ngắn và trạng từ dài Trạng từ ngắn Trạng từ ngắn là những trạng từ có 1 âm tiết. Ví dụ hard, fast, late,… Trạng từ dài Trạng từ dài là những trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ quickly, carefully, early,… Chú ý Các tính từ/trạng từ bất quy tắc trong so sánh Tính từ/ Trạng từ Dạng so sánh hơnDạng so sánh nhất Good/ Well Bad/ Badly The worst The least Much/ Many Far chỉ khoảng cách vật lý The furthest The oldest The eldest Video về cấu trúc so sánh Càng… càng Trong tiếng Anh, chúng ta dùng cấu trúc Càng…càng để nói về hai sự vật sự việc thay đổi cùng cấp độ. Do vậy, cấu trúc này còn có tên khác là cấu trúc so sánh tăng tiến. Ví dụ The harder you try, the better the result you will receive. / Bạn càng cố gắng nhiều, bạn càng nhận được kết quả tốt. Cấu trúc Càng…càng với cặp tính từ/ trạng từ ngắn The + tính từ/ trạng từ ngắn + er + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V Ví dụ The older he becomes, the higher his income is. / Ông ấy càng già đi, thu nhập của ông ấy càng cao hơn. Cấu trúc Càng…càng với cặp tính từ/trạng từ dài The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V Ví dụ The more beautiful the picture is, the more expensive it is. / Bức tranh càng đẹp thì càng đắt tiền. Cấu trúc Càng…càng với câu so sánh có cả tính từ/ trạng từ ngắn và dài The + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V Ví dụ The thinner she was, the more serious her illness became. / Cô ấy càng gầy đi, bệnh tình của cô ấy càng nghiêm trọng hơn. The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn + er + S + V Ví dụThe more intelligent John becomes, the happier his family feels. / John càng trở nên thông minh, gia đình anh ấy càng cảm thấy hạnh phúc. Cấu trúc Càng…càng với danh từ The more + N + S +V, the more + N + S +V Ví dụThe more effort you put on, the more success you will get. / Bạn càng bỏ ra nhiều nỗ lực, bạn càng nhận được nhiều thành công. Cấu trúc Càng…càng với động từ The more + S + V, the more + S + V Ví dụ The more you overthink, the more you get stressed. / Bạn càng nghĩ nhiều, bạn sẽ càng căng thẳng. 3. Bài tập vận dụng Sau khi đọc xong những cấu trúc vừa rồi, có phải bạn còn đang hơi rối não không? Chúng ta cùng làm một bài tập nhỏ để ôn lại nhé! Đề bài Chọn đáp án đúng 1. The younger you are, _______ it is to learn. A. easier B. you are easier C. the easier D. the easy 2. __________the sun is, ________the shadow is. A. the higher / the low B. The more high / the more low C. The higher / the lower D. the more higher / the more lower 3. The joke is good. The laughter is loud. A. The best the joke is, the louder the laughter is. B. The better the joke is, the louder the laughter. C. The better the joke, the louder the laughter is. D. The better the joke is, the louder the laughter is. 4. The children are excited with the difficult games. A. The more difficult the games, the more excited the children are. B. The more difficult the games are, the more excited the children are. C. The more difficult the games are, the more excited the children is. D. The more difficult the game is, the more excited the children are. 5. The growth in the economy makes people’s living conditions better. A. The more the economy grows, the better people’s living conditions are. B. The better the economy grows, the better people’s living conditions are. C. The more the economy grows, the more people’s living conditions are. D. The more the economy is, the better people’s living conditions are. Đáp án Trên đây là những kiến thức về cấu trúc Càng…càng trong tiếng Anh mà đã tìm tòi và tổng hợp được. Bạn đừng quên ôn tập chăm chỉ và vận dụng chúng thường xuyên trong quá trình học của mình nhé. Chúc bạn học tốt và thành công!
Một điểm thú vị trong tiếng Anh mà bạn đọc không thể bỏ qua khi học là cấu trúc tăng tiến – thường được gặp rất nhiều trong các bài thi và kiểm tra trên trường lớp. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể làm chủ được cấu trúc này bởi sự tỉ mỉ của nó. Bài viết dưới đây Ecorp English sẽ cho bạn một cái nhìn tổng quan hơn về Cấu trúc tăng tiến để có thể dễ dàng làm bài tập và bài kiểm tra. 1. Cùng một tính từ – Cấu trúc tăng tiến Giả sử bạn muốn nói “trời càng ngày càng nóng”, bạn sẽ nói thế nào? Chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc sau Với tính từ ngắn S + V + adv/adj-er + and + adv/adj-er. Ex The sky is getting darker and darker. Trời càng ngày càng tối. He is playing soccer better and better. Anh ấy chơi càng ngày càng hay. Với tính từ dài S + V + more and more + adv/adj Ex Your son becomes more and more energetic. Con trai anh càng ngày càng hiếu động This flower is getting more and more beautiful. Bông hoa này càng ngày càng đẹp 2. Cùng hai tính từ – Cấu trúc tăng tiến Nếu bây giờ bạn không muốn nói “trời càng ngày càng lạnh” mà bạn muốn nói rằng “trời càng tối thì càng lạnh” cho câu văn thêm sinh động, bạn sẽ nói như thế nào? Cấu trúc dưới đây sẽ giúp bạn Cấu trúc như sau The + comparative1 + S1 + V1 + “,” + The + Comparative2 + S2 + V2 “Comparative” là những tính từ ở dạng so sánh, chẳng hạn như “darker” hay “more beautiful”,… Ex The darker it gets, the colder the weather becomes. Trời càng tối càng lạnh. The more intelligent he becomes, the lazier he is. Càng thông minh thì anh ta lại càng lười. Trên đây là những khái quát đơn giản nhất về Cấu trúc tăng tiến trong tiếng Anh giúp bạn đọc có thể dễ theo dõi và ứng dụng trong khi làm bài tập và các bài kiểm tra. Ngoài ra, bạn đọc có thể thể tham khảo thêm những phương pháp học tiếng Anh trong các chuyên mục của Ecorp như Học ngữ pháp tiếng Anh, Học từ vựng tiếng Anh, Học phát âm tiếng Anh,…. >> Xem thêm Cách sử dụng câu hỏi láy trong tiếng Anh Phương pháp học từ vựng tiếng Anh qua hình ảnh Bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng - HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC TẾ ECORP ENGLISHHead Office 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội Tel 024. 629 36032 Hà Nội – TP. HCM - - HÀ NỘI ECORP Cầu Giấy 30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy - 024. 62936032 ECORP Đống Đa 20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa - 024. 66586593 ECORP Bách Khoa 236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng - 024. 66543090 ECORP Hà Đông 21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông - 0962193527 ECORP Công Nghiệp 63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội - 0396903411 ECORP Sài Đồng 50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội - 0777388663 ECORP Trần Đại Nghĩa 157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722 ECORP Nông Nghiệp 158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội - 0869116496 - HƯNG YÊN ECORP Hưng Yên 21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên - 0869116496 - BẮC NINH ECORP Bắc Ninh Đại học May Công nghiệp – 0869116496 - TP. HỒ CHÍ MINH ECORP Bình Thạnh 203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497 ECORP Quận 10 497/10 Sư Vạn Hạnh, Quận 10, TP. HCM - 0961995497 ECORP Gò Vấp 41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp - 028. 66851032 Tìm hiểu các khóa học của và đăng ký tư vấn, test trình độ miễn phí tại đây. Cảm nhận học viên ECORP English.
so sánh tăng tiến trong tiếng anh