HĐQT CTCP Tập đoàn Khách sạn Đông Á (DAH) vừa thông qua việc nhận chuyển nhượng cổ phần của CTCP Green Island. Cụ thể, DAH sẽ nhận chuyển nhượng 8 triệu cổ phiếu của CTCP Green Island từ Công ty TNHH Tư vấn và quản lý Smart Invest với giá trị chuyển nhượng 80 tỷ đồng, tương ứng 10.000 đồng/cp.
Một bộ hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư đầy đủ sẽ gồm có: Văn bản đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư. Quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc hội đồng thành viên hoặc đại hội đồng cổ đông hay thỏa thuận của các bên hợp doanh về việc chuyển
CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN CHO NGƯỜI KHÁC CÓ CẦN THÔNG BÁO THAY ĐỔI SỔ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG KHÔNG? Hiện nay Luật Đầu tư 2014 có quy định về thủ tục đăng ký điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và được hướng dẫn cụ thể tại Nghị định
* Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường * Ngày ban hành: ngày 22 tháng 0 6 năm 2016 * Ngày có hiệu lực: ngày 08 tháng 8 năm 2016. * Văn bản bị thay thế: Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuy ể n hồ
Với tài sản BĐS là căn hộ nhà dự án, chung cư thường chưa có sổ hồng nhưng vẫn được nhận thế chấp và được xác nhận phong tỏa mua bán chuyển nhượng bởi chủ đầu tư công trình. Do đó cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ như:
Chi phí chuyển nhượng bất động sản được trừ bao gồm: - Giá vốn của đất chuyển quyền được xác định phù hợp với nguồn gốc quyền sử dụng đất, cụ thể như sau: + Đối với đất Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, thu tiền cho thuê đất thì giá vốn là số tiền sử dụng đất, số tiền cho thuê
snMZ. Tôi đã ký văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ và đã nộp thuế theo quy định của Nhà nước. Tuy nhiên, khi xin xác nhận của chủ đầu tư vào văn bản chuyển nhượng đó thì bên chủ đầu tư yêu cầu tôi nộp lệ phí là 10 triệu đồng. Cho tôi hỏi việc thu phí này có vi phạm pháp luật không và tôi phải làm thế nào để đòi hỏi quyền lợi của mình? Thông tư số 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 01/9/2010 quy định chi tiết Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở quy định hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức không có chức năng kinh doanh bất động sản khi chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì phải lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng có chứng nhận của tổ chức công chứng. Sau khi công chứng, các bên đến cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật. Sau khi đã nộp thuế theo quy định, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng hợp đồng để chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng đó. Trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng, chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng và giao lại cho bên nhận chuyển nhượng, chủ đầu tư không được thu bất kỳ một khoản phí nào từ việc chuyển nhượng hợp đồng này. Như vậy, việc thu phí như bạn đã nêu của chủ đầu tư là không đúng với quy định của pháp luật. Bạn có thể gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Chung cư chưa có Sổ hồng nhưng chủ căn hộ vẫn muốn bán thì có thể lựa chọn phương án sang tên hợp đồng mua bán chung cư nếu chưa nộp hồ sơ đề nghị cấp Sổ hồng cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều kiện sang tên hợp đồng mua bán chung cưCăn hộ chung cư muốn chuyển nhượng phải có Giấy chứng nhận Sổ đỏ, Sổ hồng, trường hợp căn hộ chung cư chưa có Giấy chứng nhận thì được phép chuyển nhượng thông qua hình thức chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại. Nội dung này được quy định rõ tại khoản 2 Điều 123 Luật Nhà ở 2014 như sau“Trường hợp bên mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư nếu thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó và có nhu cầu thì được chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tự, thủ tục chuyển nhượng, nội dung và mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; bên chuyển nhượng hợp đồng phải nộp thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật về thuế, lệ phí.”Nội dung này được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 32 Thông tư 19/2016/TT-BXD với điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại như sauĐiều kiện 1 Tổ chức, cá nhân mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại chưa nhận bàn giao nhà ở hoặc đã nhận bàn giao nhà kiện 2 Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm ý Thực chất việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại là việc người mua “thế chỗ” người định về sang tên hợp đồng mua bán chung cư Ảnh minh họaThủ tục sang tên hợp đồng mua bán chung cưLưu ý Thủ tục dưới đây áp dụng cho hộ gia đình, cá nhânBước 1 Lập hợp đồng sang tên văn bản chuyển nhượng* Nội dung hợp đồngCăn cứ khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 34 Thông tư 19/2016/TT-BXD, văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà gồm các nội dung chính sau- Thông tin về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển Số, ngày, tháng năm của hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh Quyền và nghĩa vụ của các Giải quyết tranh Các thỏa thuận khác.* Mẫu hợp đồng tham khảo Theo Phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/ bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong mẫu hợp đồng tham khảo cho phù hợp, nhưng phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính như quy định trên và không được trái với quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về nhà ở.* Số lượng hợp đồng Lập thành 07 bản 03 bản để bàn giao cho chủ đầu tư lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản để lưu tại cơ quan công chứng, chứng thực.Bước 2 Công chứng hoặc chứng thực* Phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồngVăn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được công chứng hoặc chứng thực nếu bên chuyển nhượng bên bán là hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức mà không phải là tổ chức có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.* Thành phần hồ sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thựcHồ sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thực gồm các giấy tờ sau- 07 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu của các giấy tờ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực như* Tiến hành công chứng, chứng thựcTổ chức hành nghề công chứng, Cơ quan chứng thực có trách nhiệm công chứng, chứng thực vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo thời hạn quy định của pháp luật về công chứng, chứng 3 Kê khai thuế, phí, lệ phíBước 4 Nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhậnSau khi thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí, bên nhận chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng.* Thành phần hồ sơHồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận bao gồm các giấy tờ sau- 05 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản của bên chuyển Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương Biên lai nộp thuế hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị để đối chiếu.* Chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượngChủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ và bàn giao lại cho bên nộp hồ sơ các giấy tờ sau- 02 văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở đã có xác nhận của chủ đầu tư, trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng và 01 bản của bên nhận chuyển Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; bản sao có chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư đối với trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc; bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở đối với trường hợp chủ đầu tư đã bàn giao nhà ở.- Biên lai nộp thuế hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về khi sang tên hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thì người mua được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất ý Ngoài các giấy tờ theo quy định của pháp luật về đất đai khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu, người đề nghị phải nộp thêm cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận các giấy tờ sau- Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu Bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng cuối cùng đã có xác nhận của chủ đầu luận Sang tên hợp đồng mua bán chung cư là cách chuyển nhượng căn hộ chưa được cấp Sổ đỏ, Sổ hồng với điều kiện phải chưa nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ cho cơ quan nhà nước có thẩm bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất.>> Xem thêm các chính sách mới về đất đai tại đây>> Sang tên Sổ đỏ Hồ sơ, thủ tục và phí phải nộp
Nhằm tạo điều kiện linh hoạt cho các nhà đầu tư quy định của nhà nước cho phép nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng dự án do mình thực hiện cho nhà đầu tư khác. Vậy trình tự và hồ sơ thủ tục thực hiện chuyển nhượng dự án đầu tư được quy định cụ thể như thế nào? Sau đây Lawkey xin được chia sẻ quy định về trình tự và hồ sơ thủ tục thực hiện chuyển nhượng dự án đầu tư tới quý khách hàngCăn cứ pháp lý Luật Đầu tư 2020, Nghị định 118/2015/NĐ-CP , Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT 1. Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tưNhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật này; Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Đáp ứng điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan nếu có.>> Xem thêm Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư2. Trình tự thực hiện chuyển nhượng dự án Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin chuyển nhượng dự án nộp tại cơ quan đầu mối thẩm định cấp tỉnh nơi có dự án đối với dự án khu đô thị mới và dự án nhà ở cơ quan đầu mối thẩm định cấp tỉnh là Sở Xây dựng, đối với dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp cơ quan đầu mối thẩm định do Chủ tịch UBNN cấp tỉnh quy định;Cơ quan quản lý nhà nước đầu mối thẩm định cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ chuyển nhượng dự án trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;Sau khi hoàn thành việc thẩm định, cơ quan đầu mối thẩm định trình UBNN ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép chuyển nhượng dự án theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết Thủ tục chuyển nhượng dự án giữa chủ đầu tư cũ và chủ đầu tư mớiTối đa 30 ngày kể từ khi có quyết định cho phép chuyển nhượng của cơ quan có thẩm quyền, chủ đầu tư mới và chủ đầu tư cũ phải tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng dự án và hoàn thành việc bàn giao dự án. Chủ đầu tư mới có trách nhiệm tiếp tục triển khai dự án ngay sau khi nhận bàn giao;Chủ đầu tư cũ bàn giao cho chủ đầu tư mới toàn bộ hồ sơ dự án, có biên bản bàn giao kèm theo danh mục hồ sơ. Việc bàn giao mốc giới đất đai của dự án trên thực địa thực hiện theo quy định của pháp luật về đất khi làm thủ tục bàn giao chủ đầu tư cũ phải thông báo bằng văn bản cho tất cả khách hàng nếu có và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng trước 15 ngày ít nhất 03 số liên tiếp của một tờ báo phát hành tại địa phương, một đài truyền hình địa phương hoặc trung ương và trang web nếu có của cơ quan đầu mối thẩm định cấp tỉnh nơi có dự án về việc chuyển nhượng dự án và quyền lợi của khách Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư giữa chủ đầu tư cũ và chủ đầu tư mớiĐơn xin chuyển nhượng dự án của chủ đầu tư cũ;Văn bản cho phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ dự án đã được phê duyệt; quyết định phê duyệt dự án; hợp đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ của chủ đầu tư mới;Báo cáo quá trình thực hiện dự án đến thời điểm chuyển nhượng;Hồ sơ của chủ đầu tư mới bao gồmĐăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản;Cam kết của chủ đầu tư mới khi được nhận chuyển nhượng dự án, trong đó có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước và khách hàng mà chủ đầu tư cũ đã cam kết;Văn bản xác định năng lực tài chính của chủ đầu tư mới;Trên đây là những thông tin cơ bản về trình tự và hồ sơ thủ tục thực hiện chuyển nhượng dự án đầu tư. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư chuyên nghiệp nhất.
Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư. Chủ đầu tư vì những lý do khác nhau mà chủ đầu tư quyết định chuyển nhượng dự án đầu tư của mình cho người khác. Vậy thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư diễn ra như nào, điều kiện chuyển nhượng ra sao, nội dung hợp chuyển nhượng như thế nào? Mục lục bài viết Tư vấn thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư 1. Chuyển nhượng dự án đầu tư là gì? 2. Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư 3. Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư 4. Trình tự thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư 5. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG Điều 1. Thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệt Điều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án Điều 3. Giá chuyển nhượng Điều 4. Phương thức và thời hạn thanh toán Điều 5. Thời hạn bàn giao và nhận dự án hoặc phần dự án Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng Điều 8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất Điều 9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng Điều 10. Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng Điều 11. Giải quyết tranh chấp Điều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng Điều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng Điều 14. Các thỏa thuận khác 1. Chuyển nhượng dự án đầu tư là gì? Chuyển nhượng dự án đầu tư là quá trình nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của mình cho nhà đầu tư khác nhưng phải đáp ứng đủ điều kiện theo luật đất đai. 2. Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư Nhà đầu tư được tự do chuyển nhượng dự án đầu tư khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện theo quy định về văn bản chuyển nhượng hợp đồng của Pháp luật, bao gồm Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định về chuyển nhượng hợp đồng tại khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư năm 2020; Thỏa mãn điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài Chấp hành nghiêm chỉnh các điều kiện của pháp luật về đất đai, kinh doanh bất động sản nếu dự án chuyển nhượng gắn liền với chuyển nhượng quyền sử dụng đất Đáp ứng đủ điều kiện trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan nếu có. Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư cần đảm bảo những tiêu chí như Không thay đổi mục tiêu dự án Không thay đổi nội dung Đảm bảo quyền lợi khách hàng và những đối tác liên quan 3. Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư Để tiến hành thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ những văn bản, giấy tờ, tài liệu sau Văn bản đăng ký chuyển nhượng dự án. Quyết định của hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội đồng cổ đông hoặc thỏa thuận của các bên hợp doanh đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh về việc chuyển nhượng dự án bản chính. Hợp đồng chuyển nhượng dự án bản chính. Các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của bên chuyển nhượng. Báo cáo tình hình hoạt động triển khai dự án. Báo cáo tình hình hoạt động triển khai dự án. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư. Báo cáo tình hình hoạt động và báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm đề nghị chuyển đổi. 4. Trình tự thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư, dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành Bước 1 Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Bước 2 Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ Bước 1 Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Bước 2 Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư Bước 3 Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, đưa ý kiến về điều kiện chuyển nhượng Bước 4 Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, đưa ý kiến và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bước 5 Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư Bước 6 Khi nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Bước 7 Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Khi nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh Bước 1 Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ Bước 2 Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư Bước 3 Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan xem xét, đưa ra ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình; Bước 4 Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án Bước 5 Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư; Bước 6 Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Khi nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư. Đối với dự án đầu tư đã được quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành thì không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. 5. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …………, ngày ….. tháng ….. năm ……. HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN Số ………./HĐKT Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số ……/2015/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án một phần dự án ……. số ….. ngày … tháng …. năm ……. của , Hai bên chúng tôi gồm I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG – Tên doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Mã số doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Người đại diện theo pháp luật . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Số CMND Hộ chiếu …………….. Cấp ngày …../…../….. Tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Fax . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Tài khoản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . tại ngân hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Mã số thuế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG – Tên doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Mã số doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Người đại diện theo pháp luật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Số CMND Hộ chiếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cấp ngày …../…../….. Tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Fax . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Tài khoản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tại ngân hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Mã số thuế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án hoặc một phần dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . với các nội dung sau Điều 1. Thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệt Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt một phần dự án gồm – Tên dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Diện tích đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Nội dung về quy hoạch sử dụng đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Nội dung về quy hoạch xây dựng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Nội dung về công trình xây dựng tổng diện tích sàn, diện tích sàn nhà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Tổng mức đầu tư . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Tiến độ dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Nguồn vốn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Các nội dung khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Nếu chuyển nhượng một phần dự án cần thêm mục 2 về số liệu của phần dự án chuyển nhượng tương tự như trên Điều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án – Về giải phóng mặt bằng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Về xây dựng công trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Thông tin khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điều 3. Giá chuyển nhượng Điều 4. Phương thức và thời hạn thanh toán Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản hoặc hình thức khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thời hạn thanh toán – Trả lần đầu là. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng vào ngày ……./……./. . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Trả tiếp theo là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng vào ngày ……/……/. . . . . . . . . . . . . . . . . . – Các quy định khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điều 5. Thời hạn bàn giao và nhận dự án hoặc phần dự án Cách thức bàn giao Bàn giao trên hồ sơ hoặc phần nhận dự án, bàn giao trên thực địa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian bàn giao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng Quyền của Bên chuyển nhượng Bên chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền sau a Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng; b Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án đúng thời hạn ghi trong hợp đồng; c Các quyền khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ sau a Bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại; b Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và trên thực địa; c Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án;d Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thỏa thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự án hoặc phần dự án. Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng; đ Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng Quyền của Bên nhận chuyển nhượng Bên nhận chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền sau a Nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án hoặc phần dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại Hợp đồng này; b Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án; c Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng; d Các quyền lợi khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng Bên nhận chuyển nhượng có các nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ sau a Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi trong Hợp đồng; b Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên đã thống nhất; c Tiếp nhận toàn bộ dự án, phần dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thỏa thuận; d Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng …; đ Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điều 8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất do các bên thỏa thuận Điều 9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng do các bên thỏa thuận Điều 10. Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng do các bên thỏa thuận Điều 11. Giải quyết tranh chấp do các bên thỏa thuận Điều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng do các bên thỏa thuận Điều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận Điều 14. Các thỏa thuận khác BÊN CHUYỂN NHƯỢNG Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư Mẫu xác nhận chuyển nhượng của chủ đầu tư Tải mẫu xác nhận của chủ đầu tư. » Tư vấn chuyển nhượng dự án bất động sản » Tư vấn chuyển nhượng dự án Ngoài ra cần quan tâm Hợp đồng chuyển nhượng có cần phải công chứng không? Thuế chuyển nhượng dự án đầu tư Hoạch toán chuyển nhượng dự án đầu tư Chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Tôi đang làm cho một công ty làm về xây dựng có chức năng kinh doanh bất động sản. Hiện tại có một khách hàng muốn chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đã mua của công ty chúng tôi cho người thứ 2 nhưng hợp đồng mua bán căn hộ họ đã làm mất. Họ còn giữ chứng nộp tiền vào công ty. Khách hàng đã trình báo việc mất hợp đồng trên cho công an nơi họ ở và có đến công ty chúng tôi báo mất hợp đồng và xin cấp lại bản sao để họ ra văn phòng công chứng để làm thủ tục chuyển nhượng. Bên công chứng cũng đã cử người đến công ty chúng tôi chứng thực là khách hàng đó có ký hợp đồng mua bán căn hộ với công ty chúng tôi hợp đồng gốc bản công ty lưu. Vậy công ty có làm xác nhận chuyển nhượng cho khách hàng được không khi mà bên công chứng chứng thực băn bản chuyển nhượng bằng hợp đồng của công ty lưu chứ không phải bản của khách hàng lưu. Mong văn phòng giải đáp giúp sớm nhất có thể. Luật sư tư vấn Khoản 2 Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BXD Việc công chứng, chứng thực văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thực hiện theo quy định sau Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được công chứng hoặc chứng thực. Hồ sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thực gồm các giấy tờ sau 07 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng;…..” Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở của cá nhân phải thực hiện thủ tục công chứng và hồ sơ đề nghị bao gồm bản chính hợp đồng mua bán của người chuyển nhượng với chủ đầu tư, như vậy khi công chứng viên đến yêu cầu công ty xác nhận thì bạn cần xem xét rõ yêu cầu xác nhận về vấn đề gì, nếu chỉ yêu cầu xác nhận trước đây bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán với chủ đầu tư thì công ty vẫn có thể dựa trên bản chính hợp đồng mua bán trước đây công ty đã lưu để xác nhận. Với việc yêu cầu xác nhận về vấn đề khác thì bạn xem xét theo yêu cầu để xác nhận phù hợp. Khoản 3 Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BXD quy định Sau khi thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định, bên nhận chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận bao gồm các giấy tờ sau đây 05 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng trường hợp phải công chứng, chứng thực thì phải thực hiện việc công chứng, chứng thực trước khi nộp cho chủ đầu tư; Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng; trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở thì phải có thêm bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở;…” Ngoài ra chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận theo quy định hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư 19/2016, khi đó chủ đầu tư cần xem xét hồ sơ để xác nhận đúng theo hợp đồng mua bán đã cam kết trước đó. Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail info
xác nhận chuyển nhượng của chủ đầu tư